Cho 32,4g ZnO phản ứng vừa đủ với đ HCl 5% a) Tính khối lượng muối sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng c) Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng, biết khối lượng riêng của dd HCl là 1,22g/ml
Cho 1 viên kẽm vào 150ml dd HCl 0,3M
a. Tính khối lượng viên kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch trên
b. Tính thể tích H2 sinh ra ( ở đktr)
c. Nếu viên kẽm có khối lượng 19,5 gam phản ứng với lượng HCl trên thì khối lượng mối tạo thành là bao nhiêu?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,3.0,15=0,045\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ a,m_{Zn}=0,0225.65=1,4625\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=22,4.0,0225=0,504\left(l\right)\\ c,n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,045}{2}\Rightarrow Zndư\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,0225.136=3,06\left(g\right)\)
Cho Zinc oxide (ZnO) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 1M .
Tính: a/ Khối lượng của ZnO?
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng dd Calcium hydroxide (Ca(OH)2) 7,4%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
(Cho: Mg = 24, S = 32, O = 16, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)
Hòa tan Mg với a gam dd HCl 10%, thu 8.96 lít khi hiro (đktc).Tính: a/ Khối lượng dung dịch HCl vừa đủ phản ứng b/ C% muối trong dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ a,m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{29,2}{10\%}=292\left(g\right)\\ m_{ddsau}=0,4.24+292-0,4.2=300,8\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,4.95}{300,8}.100\approx12,633\%\)
Cho 6,5g Zn tác dụng với axit HCl ( dư ). a/. Tính khối lượng muối ZnCl2 sinh ra. b/. Tính thể tích H2 sinh ra sau phản ứng. c/. Tính khối lượng HCl than gia phản ứng , khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng , biết nồng độ CMHCL = 0,5M.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 =2 ,24(lít)\\ c) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\ ; V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Trộn 400ml Na2CO3 1M với 600ml dung dịch HCl, phản ứng vừa đủ. Phản ứng theo sơ đồ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O a, Tính nồng độ CM của dung dịch HCl b, Tính khối lượng NaCl và thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) c, Tính nồng độ CM của dung dịch thu được (coi Vdd thu được là tổng thế tích 2 dung dịch trên)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,6}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b, \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{0,4+0,6}=0,8\left(M\right)\)
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với HCl 2M.sau phản ứng thu được FeCl2 và khí hiđro a/tính thể tích khí sinh ra ở đktc? b/tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c/ tìm thể tích của dung dịch HCl?
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng